INOX XUẤT XỨ CHÂU ÂU-OUTOKUMPU,APERAM,ACERINOX, ARCELOR MITTAL, THYSSENKRUPP - NHỮNG NHÃN HÀNG BÁN CHẠY TẠI VIỆT NAM
Thép không gỉ là vật liệu lý tưởng để tạo ra các giải pháp bền vững trong các ứng dụng khắt khe. Ứng dụng của nó là vô tận. Nhờ những đặc tính độc đáo như độ bền, chi phí bảo trì thấp và khả năng chống ăn mòn, thép không gỉ không chỉ là lựa chọn bền chắc nhất mà còn là lựa chọn bền vững nhất về mặt kinh tế.
Giống như tất cả các loại thép, thép không gỉ không phải là một kim loại duy nhất mà là một hợp kim, một vật liệu được tạo thành từ hai hoặc nhiều nguyên tố riêng biệt được hợp kim hóa hoặc "nung chảy" với nhau. Điểm chung của tất cả các loại thép là "thành phần" chính (nguyên tố hợp kim) của chúng là sắt kim loại, được thêm vào một lượng nhỏ cacbon. Thép không gỉ được phát minh vào đầu thế kỷ 20 khi người ta phát hiện ra rằng một lượng crom kim loại nhất định (thường tối thiểu 11%) được thêm vào thép thông thường giúp thép có độ bóng sáng và khả năng chống xỉn màu và gỉ sét cao. Tính chất chống gỉ này mà chúng ta gọi là "khả năng chống ăn mòn" là điều khiến thép không gỉ khác biệt so với hầu hết các dạng thép khác.
Outokumpu Oyj là một tập đoàn quốc tế có trụ sở chính tại Helsinki , Phần Lan , với 10.600 nhân viên tại hơn 30 quốc gia. Outokumpu là nhà sản xuất thép không gỉ lớn nhất châu Âu và là nhà sản xuất lớn thứ hai ở châu Mỹ. Outokumpu cũng có lịch sử lâu đời trong lĩnh vực khai thác mỏ, và hiện vẫn khai thác quặng crom ở Keminmaa để sử dụng làm ferrochrome trong thép không gỉ.
Các Dòng sản phẩm Outokumpu Pro Family
Dòng Pro Family của Outokumpu cung cấp các sản phẩm thép không gỉ được thiết kế cho những ứng dụng chuyên biệt hoặc môi trường sử dụng khắt khe.
Forta – bao gồm thép duplex và các loại thép cường độ cao khác.
Các dòng sản phẩm của nhà máy thép không gỉ Outokumpu
(Nguồn: www.outokumpu.com )
Danh mục sản phẩm của Outokumpu bao gồm nhiều dòng thép không gỉ chuyên biệt, được tối ưu cho các yêu cầu và điều kiện sử dụng khác nhau, chẳng hạn như:
Circle Green® – Dòng thép không gỉ bền vững, có dấu chân carbon cực thấp, thân thiện với môi trường.
Moda – Dành cho môi trường ăn mòn nhẹ, bao gồm thép ferritic không chứa niken và có từ tính.
Core – Phù hợp với môi trường ăn mòn trung bình, bao gồm các mác thép austenitic và ferritic, ví dụ như Core 304/4301.
Supra – Dành cho môi trường ăn mòn cao, được thiết kế để chịu được các điều kiện khắt khe.
Forta – Thép không gỉ cường độ cao, cho phép thiết kế kết cấu nhẹ hơn và mỏng hơn.
Ultra – Dành cho môi trường ăn mòn nghiêm trọng, bao gồm các mác hợp kim cao như 904L.
Therma – Dành cho ứng dụng chịu nhiệt độ cao, ví dụ lò công nghiệp, bao gồm thép chịu nhiệt như 310S.
Prodec – Dòng sản phẩm có tính gia công cao, giúp tăng tốc độ cắt và kéo dài tuổi thọ dụng cụ trong quá trình sản xuất.
| KÍCH THƯỚC sp Cán nguội thông dụng | ||
|---|---|---|
| Bề mặt hoàn thiện | Độ dày (mm) | Chiều rộng (mm) |
| 2B – Cán nguội, xử lý nhiệt, ngâm chua, cán da | 0,25 – 8,0 | tối đa 2032 |
| 2D – Cán nguội, xử lý nhiệt, ngâm chua | 0,4 – 6,35 | tối đa 1524 |
| 2E – Cán nguội, xử lý nhiệt, tẩy cặn cơ học | 0,4 – 8,0 | tối đa 2032 |
| 2R – Cán nguội, ủ sáng | 0,25 – 3,5 | tối đa 1524 |
| 2H – Làm việc cứng | 0,4 – 6,35 | tối đa 1524 |
| Đánh bóng, chải | 0,5 – 4,0 | tối đa 1524 |
| Tấm Trang trí | 0,3 – 3,5 | tối đa 1524 |
| KÍCH THƯỚC tấm cuộn inox cán nóng thông dụng | ||
|---|---|---|
| Bề mặt hoàn thiện | Độ dày (mm) | Chiều rộng (mm) |
| 1D or No.1 – Cán nóng, xử lý nhiệt, ngâm chua | 2,4 – 12,7 | tối đa 2032 |
Các dạng sản phẩm
Sản phẩm cán phẳng (Flat products): bao gồm cuộn, tấm, bản và dải băng chính xác.
Bột kim loại (Metal powder): bột thép chất lượng cao, có thể tùy chỉnh cho các ứng dụng luyện kim bột.
Thanh và cây tròn tròn (Bars and rods): được cung cấp cho nhiều loại ứng dụng cơ khí và kết cấu khác nhau.
Thép không gỉ austenit Outokumpu bao gồm các loại thép chủ lực là Core 304/4301 EN 1.4301 (ASTM 304) và Core 304L/4307 EN 1.4307 (ASTM 304L) cũng như các loại thép nâng cao để cải thiện khả năng chống ăn mòn.
Sự bổ sung mới nhất cho các loại thép không gỉ austenit Outokumpu là Supra 316plus.
Austenitic Outokumpu Supra 316plus (EN 1.4420, ASTM UNS S31655) được thiết kế cho môi trường ăn mòn cao. Hàm lượng crom và nitơ cao mang lại khả năng chống ăn mòn tốt hơn. Loại thép này có độ bền cao, khả năng định hình tốt và khả năng hàn tuyệt vời. Supra 316plus hoạt động cực kỳ tốt trong các điều kiện khắc nghiệt.
Tại sao lại là cuộn, dải băng và tấm cán nguội Outokumpu được ưa chuộng?
Cán nguội xảy ra khi kim loại được xử lý qua quy trình cán nguội dưới nhiệt độ kết tinh lại của nó, làm tăng độ bền vật liệu thông qua quá trình tôi biến dạng, còn được gọi là làm cứng gia công. Một lợi ích bổ sung của cán nguội là bề mặt được cải thiện đồng thời đạt được dung sai chặt chẽ hơn so với các sản phẩm cán nóng. Sau khi cán nguội, vật liệu thường được kết tinh lại bằng cách ủ và loại bỏ lớp gỉ mới hình thành bằng cách tẩy gỉ. Các sản phẩm thép không gỉ cán nguội là một lựa chọn tuyệt vời vì
Lựa chọn chiều rộng lớn ở dạng cuộn, dải băng và tấm
Độ chính xác kích thước tuyệt vời
Có sẵn ở các cấp độ austenitic, ferritic, duplex và martensitic, với nhiều loại bề mặt đặc biệt
Cuộn, dải băng và tấm cán nguội
Lựa chọn đa dạng cho nhiều mục đích sử dụng; các sản phẩm cuộn, dải và tấm cán nguội của chúng tôi có sẵn ở cả dạng chịu nhiệt và chống ăn mòn. Ngoài ra, bề mặt hoàn thiện tiêu chuẩn và đặc biệt của chúng mang đến mức độ tùy chỉnh độc đáo. Các sản phẩm này có các loại thép không gỉ sau: austenitic , ferritic , duplex và martensitic . Nhẹ nhưng chắc chắn, các sản phẩm cuộn, dải và tấm cán nguội có thể tái chế hoàn toàn và ứng dụng linh hoạt.
Một số mác thép tên gọi thường gặp phổ biến ở OUTUKUMPU
Duplex
Với độ bền cơ học cao hơn, các mác thép duplex mang lại lợi ích đáng kể về giảm trọng lượng, vì trong nhiều trường hợp có thể sử dụng vật liệu mỏng hơn mà vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
LDX 2101®
Khả năng chống ăn mòn điểm, ăn mòn kẽ hở và nứt do ứng suất ăn mòn (SCC) của LDX 2101® cao hơn so với 4307 (304L).
Khi kết hợp với độ bền vượt trội, mác thép này trở thành vật liệu có hiệu quả kinh tế cao.
LDX 2101® là giải pháp không cần bảo trì, thích hợp cho khay cáp, cầu thang và lối đi.
Nhờ độ bền cao, nó cũng là ứng viên phù hợp cho các ứng dụng dưới biển (sub-sea applications).
2304
Thay thế cho 4404 (316L), đặc biệt trong các môi trường có nguy cơ nứt do ứng suất ăn mòn (stress corrosion cracking) hoặc khi cần độ bền cơ học cao hơn.
Ứng dụng điển hình bao gồm vách ngăn chống nổ và chống cháy (blast and firewalls).
EDX 2304™
Là mác thép không gỉ duplex cải tiến, với giá trị PRE đảm bảo tối thiểu là 28, tuân thủ các tiêu chuẩn UNS S32304/EN 1.4362.
So với thép 2304 tiêu chuẩn và các mác tương tự khác, EDX 2304™ có độ bền cơ học và khả năng chống ăn mòn cao hơn.
Loại thép này cho phép giảm đáng kể độ dày vật liệu trong nhiều ứng dụng, ví dụ như vách ngăn chống nổ/cháy, cũng như các kết cấu chịu lực làm từ dầm và ống định hình.
Quy trình sản xuất được phê duyệt theo tiêu chuẩn NORSOK.
LDX 2404®
Là thép không gỉ duplex có hàm lượng crôm và nitơ cao.
Mác này kết hợp giữa độ bền cơ học cao hơn so với các loại duplex thông thường và khả năng chống ăn mòn vượt trội.
Ứng dụng điển hình là hệ thống đường ống và bồn chứa.
2205
Là mác duplex được sử dụng phổ biến nhất, phù hợp cho nhiều ứng dụng như đường ống chính trong quá trình sản xuất, bộ tách trọng lực hoặc ly tâm, vỏ bơm, và bộ trao đổi nhiệt dạng ống.
Thép 2205 có khả năng chống ăn mòn tổng thể cao, đặc biệt trong môi trường chứa clorua.
2507 và 4501 (Superduplex)
Các mác superduplex có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, độ bền cơ học cao và độ chịu mài mòn tăng cường, được sử dụng rộng rãi trong ngành dầu khí.
Ứng dụng điển hình bao gồm kết cấu topside, bộ tách, đường ống công nghệ, ống điều khiển (umbilical tubing) và ống mềm (flexible pipes).
Austenitic (Thép không gỉ Austenit)
4404 (316L)
Là mác thép không gỉ đầu tiên được sử dụng trong ngành dầu khí.
Tuy nhiên, mác này ngày càng được thay thế bằng các loại duplex và superaustenitic.
904L
Là thép austenit hợp kim cao, có khả năng chống ăn mòn đồng nhất tuyệt vời trong môi trường axit sulfuric.
Nó cũng có khả năng chống ăn mòn kẽ hở, ăn mòn điểm và nứt do ứng suất ăn mòn rất tốt.
Ứng dụng phổ biến trong quy trình hạ nguồn, như nhà máy lọc dầu và công nghiệp hóa dầu.
254 SMO® và 4529 (nhóm 6 Mo)
Là các mác thép superaustenitic 6% molypden, có khả năng chống ăn mòn điểm, ăn mòn kẽ hở và nứt do ứng suất ăn mòn tuyệt vời trong môi trường nước biển và vùng ven biển.
Nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội, chúng được sử dụng trong điều kiện khắc nghiệt nhất như hệ thống xử lý khí thải (flue gas cleaning), bộ trao đổi nhiệt dạng tấm, và đường ống công nghệ.
Các mác superaustenitic này cũng là lựa chọn lý tưởng cho điều kiện khí hậu vùng Bắc Cực.
4565
Là thép superaustenitic có khả năng chống ăn mòn điểm và ăn mòn kẽ hở rất tốt, nằm giữa nhóm 254 SMO®/4529 và 654 SMO®/hợp kim nền niken (Ni-base alloys) trong ứng dụng hàng hải.
654 SMO®
Là thép superaustenitic có khả năng chống ăn mòn cao nhất thế giới.
Với hàm lượng molypden 7%, nó sánh ngang với các hợp kim nền niken về khả năng chống ăn mòn.
Ngoài ra, 654 SMO® mang lại nhiều lợi thế cho ngành dầu khí nhờ hàm lượng hợp kim thấp hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn và độ bền cao hơn.
Ứng dụng điển hình là xử lý nước biển, đặc biệt trong các vị trí dễ bị ăn mòn kẽ hở.
Những điều cần thiết nên biết về Inox Aperam
Aperam là một công ty toàn cầu trong lĩnh vực thép không gỉ, thép điện, thép đặc chủng và tái chế, với khách hàng tại hơn 40 quốc gia. Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2022, hoạt động kinh doanh của công ty được tổ chức thành bốn mảng báo cáo chính: Thép không gỉ & Thép điện, Dịch vụ & Giải pháp, Hợp kim & Đặc chủng, và Tái chế & Năng lượng tái tạo. Aperam cam kết trở thành đơn vị tiên phong tạo ra giá trị trong nền kinh tế tuần hoàn của những vật liệu vô tận, có khả năng thay đổi thế giới.
Aperam có công suất thép không gỉ và thép điện ổn định là 2,5 triệu tấn tại Brazil và Châu Âu và là công ty hàng đầu về hợp kim và các sản phẩm đặc biệt có giá trị cao có mặt tại Pháp, Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ. Ngoài mạng lưới công nghiệp trải rộng trên mười sáu cơ sở sản xuất tại Brazil, Bỉ, Pháp, Hoa Kỳ, Ấn Độ và Trung Quốc, Aperam có mạng lưới phân phối, chế biến và dịch vụ tích hợp cao và khả năng độc đáo trong việc sản xuất thép không gỉ và thép đặc biệt có lượng khí thải carbon thấp từ sinh khối, phế liệu thép không gỉ và phế liệu hợp kim hiệu suất cao. Với BioEnergia và khả năng độc đáo trong việc sản xuất than củi từ rừng được chứng nhận FSC® của riêng mình và với ELG, công ty hàng đầu thế giới trong việc thu gom, giao dịch, chế biến và tái chế phế liệu thép không gỉ và hợp kim hiệu suất cao, Aperam đặt tính bền vững vào trọng tâm hoạt động kinh doanh của mình, giúp khách hàng trên toàn thế giới vượt trội trong nền kinh tế tuần hoàn.
Năm 2024, Aperam đạt doanh số 6,255 triệu euro và khối lượng xuất xưởng là 2,29 triệu tấn.
Tầm nhìn của inox Aperam
Vật liệu vô hạn thay đổi thế giới
Tại Aperam, họ thúc đẩy một tầm nhìn khơi nguồn cảm hứng cho mọi hành động: dẫn đầu với tư cách là người tạo ra giá trị trong nền kinh tế tuần hoàn của những vật liệu vô tận, thay đổi thế giới. Tầm nhìn này không chỉ là lời nói suông; nó phản ánh cam kết của nhà máy inox Aperam trong việc kiến tạo một tương lai tốt đẹp hơn cho nhân loại và hành tinh của chúng ta.
Mục tiêu của họ là biến những thách thức hiện tại thành giải pháp cho tương lai bằng cách áp dụng tính tuần hoàn và tạo ra những vật liệu không chỉ vô hạn mà còn có sức ảnh hưởng mạnh mẽ. Từ những nỗ lực tái chế sáng tạo đến các giải pháp vật liệu tiên tiến, những nhà máy inox Aperam đang tái định hình những khả năng của nền kinh tế tuần hoàn, đồng thời đảm bảo mọi bên liên quan – nhân viên, khách hàng và cộng đồng – đều được hưởng lợi từ giá trị mà họ cùng nhau tạo ra.
GIỚI THIỆU VỀ ACERINOX
Tập đoàn Acerinox là công ty toàn cầu nhất trong lĩnh vực sản xuất và phân phối thép không gỉ và hợp kim hiệu suất cao.
Tập đoàn Acerinox, có trụ sở chính tại Tây Ban Nha, là công ty hàng đầu thế giới về sản xuất thép không gỉ và hợp kim hiệu suất cao, với công suất đúc là 3,5 triệu tấn.
Mạng lưới sản xuất của tập đoàn bao gồm 15 nhà máy trải rộng trên ba châu lục. Tập đoàn có năm nhà máy trong lĩnh vực thép không gỉ: ba nhà máy tích hợp sản xuất sản phẩm thép phẳng (Acerinox Europa, North American Stainless và Columbus Stainless) và hai nhà máy sản xuất sản phẩm thép cây (Roldan và Inoxfil).
Bộ phận Hợp kim hiệu suất cao của Tập đoàn (là đơn vị hàng đầu thế giới trong lĩnh vực này) bao gồm VDM Metals và Haynes International, có 10 trung tâm sản xuất trải dài khắp Hoa Kỳ và Đức.
Sản phẩm của Tập đoàn Acerinox được phân phối thông qua mạng lưới bán hàng rộng khắp tại hơn 80 quốc gia trên năm châu lục.
Nhờ tính linh hoạt, đặc tính cơ học, vẻ đẹp thẩm mỹ, yêu cầu bảo trì thấp và được công nhận là chuẩn mực trong nền kinh tế tuần hoàn, các vật liệu do Acerinox sản xuất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nơi Tập đoàn cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ trên toàn thế giới.
Được thành lập tại Tây Ban Nha vào năm 1970, công ty được niêm yết trên Thị trường Liên tục của Sở giao dịch Chứng khoán Tây Ban Nha và là thành viên của chỉ số IBEX35 chọn lọc. Với trọng tâm quốc tế ngay từ khi thành lập, hiện nay Acerinox đã trở thành công ty dẫn đầu thị trường thép không gỉ tại cả Hoa Kỳ và Châu Phi. Công ty được công nhận tại thị trường Châu Âu và là nhà sản xuất hợp kim đặc biệt lớn nhất thế giới.









